Top Menu

Bao nhiêu m2 lấy độ chặt K

Vấn đề : Bao nhiêu m2 lấy độ chặt K? Bao nhiêu m3 lấy dộ chặt K

Để có th đo được độ cht ca nn đất để tiến hành xây dng công trình được chc chn và an toàn. Tuy nhiên, không phi ai cũng có th biết cách xác định khi lượng th tích và độ m ca đất để ly độ K chính xác và an toàn. Vì thế, Tôi s chia s vi mi người v vn đề này qua ni dung bài viết dưới đây để bạn tham khảo.

1.      Độ cht K là gì?

Độ cht K là mt ch s quan trng được s dng trong đánh giá tính cht vt lý ca đất, đặc bit là đất nn trong các công trình xây dng. Độ cht K được xác định bng cách đo và tính toán khi lượng đất trên mt đơn v th tích, thường là g/cm3 hoc kg/m3.

Độ cht K th hin mc độ cng ca đất và nh hưởng đến kh năng chu ti ca đất, đặc bit là đất nn. Đất có độ cht K cao s có kh năng chu ti tt hơn và ít b lún, đóng chy hoc trượt đất trong quá trình s dng. Nếu độ cht K ca đất thp, đất s d b vón cc, xp lún, gây ra các vn đề v n định và an toàn trong các công trình xây dng.

Vic xác định độ cht K ca đất là rt quan trng trong các công trình xây dng, đặc bit là trong xây dng cu đường, cơ s h tng. Để đảm bo an toàn và n định trên thi gian dài, các công trình phi đáp ng tiêu chun v độ cht K ca đất.

2.      Bao nhiêu m2 ly độ cht K

Để xác định độ cht ca các loi nn đất và đường, ta cn ly mu thí nghim đủ để đảm bo tính đại din và kết qu chính xác. Vi nn cát và đường, din tích mi đim ly mu là 500m2. Đối vi đất, din tích mi đim đục độ cht là 800m2.

Theo tiêu chuẩn 4447-2012

Tại khoản : 9 Đầm nén đất

9.21 Trong quá trình đắp đất, phải kiểm tra chất lượng đầm nén mẫu kiểm tra tại hiện trường cần tính theo diện tích (m²). Khi kiểm tra lại đất đã đắp thì tính theo khối lượng (m³) và phải theo Bảng 34.

Vị trí lấy mẫu phải phân bổ đều trên bình độ, ở lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp).

Bảng 34 - Số lượng mẫu đất lấy để kiểm tra tương ứng với khối lượng thể tích đất đắp

Loại đất

Khối lượng đất đắp tương ứng với 1 nhóm 3 mẫu kiểm tra, m³

1. Đất sét, đất pha cát, đất cát pha và cát không lẫn cuội, sỏi, đá

Từ 100 đến 200

2. Cuội, sỏi hoặc đất cát lẫn cuội sỏi

Từ 200 đến 400

 

Trong trường hp cn xác định độ cht ca đất loi lu lèn, ta cn ly mu trên din tích ln hơn để đảm bo tính đại din. Theo tiêu chun, din tích cn ly mu để kim tra độ cht ca đất loi này là c 7.000m2 hoc 1 Km (vi đường 2 làn xe). Ngoài ra, ta cn ly mu thí nghim ti 2 v trí ngu nhiên để đảm bo tính khách quan ca kết qu. Trường hp đất được ri bng máy san, ta cn ly mu thí nghim ti 3 v trí ngu nhiên để đảm bo tính đại din và tránh sai s.

Tuy nhiên, vic ly mu và kim tra độ cht đất còn ph thuc vào nhiu yếu t khác như độ đồng nht ca đất, độ sâu ca l đục, phương pháp kim tra Do đó, cn tuân th đầy đủ các tiêu chun và quy trình kim tra để đảm bo kết qu chính xác và đáng tin cy.

3.      Tiêu chun ly mu thí nghim độ cht K

Tiêu chun vit nam TCVN 8730:2012 được áp dng để xác định độ cht ca đất sau khi đầm nén ti hin trường. Đây là mt tiêu chun quan trng được s dng trong xây dng các công trình thy li, đặc bit là cho các loi đất ht mn không cha hoc có cha sn si. Đối vi các loi đất ri như cát và si sn không cha hoc có cha cui dăm, tiêu chun này cũng được áp dng để kim tra độ cht sau khi đầm nén.

Quá trình đầm nén được thc hin bng cách đổ đất tng lp và đập cht bng máy đầm nén để to ra s đồng đều và cht ch. Sau khi đầm nén xong, mu đất s được ly t hin trường và đưa vào phòng thí nghim để tiến hành xác định độ cht theo tiêu chun TCVN 8730:2012.

Tiêu chun này đưa ra các yêu cu v quy trình ly mu, phương pháp xác định độ cht và các ch tiêu đánh giá độ cht ca đất. Theo đó, quy trình ly mu phi được thc hin đầy đủ và chính xác, đảm bo mu đất được ly đúng v trí và đúng s lượng. Phương pháp xác định độ cht s được thc hin bng cách đo độ sâu ca l đổ và tính toán khi lượng đất b nén đáy l. Cui cùng, tiêu chun này đưa ra các giá tr ch tiêu để đánh giá độ cht ca đất, t đó xác định được độ an toàn và độ bn ca công trình xây dng thy li.

Tóm li, TCVN 8730:2012 là mt tiêu chun quan trng trong xây dng các công trình thy li, giúp đánh giá độ cht ca đất sau khi đầm nén ti hin trường. Vic áp dng đúng và đầy đủ tiêu chun này s đảm bo cho công trình xây dng có độ bn và độ an toàn cao.

Cách ly độ cht K

Xác định độ cht ca cát bng dao vòng

Để xác định độ cht ca cát bng dao vòng, ta cn thc hin các bước sau:

Bước 1: Đổ cát chun vào trong bình cha cát và cân để xác định khi lượng tng cng ban đầu ca b phu có cha cát (ký hiu là mct).

Bước 2: Làm phng b mt cn thí nghim và định v khuôn thí nghim.

Bước 3: Đào mt cái h có đường kính khong 15 cm qua l thng ca đế định v. Chiu sâu ca h đào phi bng chiu dày lp vt liu đã được lu lèn.

Bước 4: Lau sch ming l thng ca đế định v. Tiếp theo, úp ming phu ca b cha cát tiêu chun vào l thng ca đế định v. M van hoàn toàn cho cát chy vào h đào. Khi cát dng chy, đóng van li và nhc b phu rót cát ra.

Bước 5: Cân để xác định khi lượng ca b phu và cát còn li (ký hiu là mcs).

Bước 6: Cân để xác định khi lượng vt liu ly trong h đào (ký hiu là mw).

Bước 7: Ly mu va đào lên và đem đi sy khô.

Bước 8: Cân mu va sy khô (ký hiu là mk).

Bước 9: Lp công thc và tính toán da trên s liu va có để tính toán khi lượng th tích khô trong ti hin trường (ght).

Qua các bước trên, ta có th xác định được độ cht ca cát bng dao vòng. Vic thc hin đúng quy trình và cn thn s giúp cho kết qu đạt được chính xác và tin cy.

Công thc tính độ K

Sau khi thc hin thí nghim trên, mi người hãy s dng các kết qu đã thu được để tính toán s liu sao cho hiu qu và có giá tr qua nhng công thc dưới đây:

Tính th tích ca h đào:

              

+ mct : Khi lượng cát ban đầu đổ vào phu (g)                                                                        

+ mcs : Khi lượng cát còn li trong phu sau khi thí nghim (g)

+ gc : Khi lượng th tích ca cát tiêu chun (g/cm3)

+ Vp : Th tích ca phu rót cát (cm3)       

+ Vh : Th tích ca h đào (cm3)

Khi lượng th tích ca mu ban đầu được đào lên:



+ mw : Khi lượng ca mu ban đầu được đào lên(g)

+ Vh : Th tích h đào (cm3)

+ gw : Khi lượng th tích ca mu (g/cm3)

Độ m ca mu ban đầu được đào lên:



+ mw : Khi lượng ca mu ban đầu được đào lên (g)

+ mk : Khi lượng ca mu ban đầu được sy khô hết nước (g)

+ w : Độ m hin trường ca mu được đào lên (%)

Khi lượng th tích khô ca mu ban đầu được đào lên:     



+ mw : Khi lượng m ca mu ban đầu được đào lên(g)

+ w : Độ m hin trường ca mu được đào lên (%)

+ gkht : Khi lượng th tích khô ca mu ti hin trường (g/cm3)

Ly độ cht K

T các thí nghim bên trên dưới đây ta sẽ  xác định được độ cht K theo các công thc dưới đây:

+ Dung trng khi lượng th tích khô trong phòng thí nghim (gmax)

+ Dung trng khi lượng th tích khô ti hin trường (ght)

K = ght / gmax

Như vy ch cn mt vài thác đơn gin trên mi người đã có th ly được độ cht K nhanh chóng mà không cn nh s giúp đỡ ca bt k ai.

Cách kim tra độ cht K

Độ cht K ca đất được xác định bng phương pháp thí nghim dap vòng. Dưới đây là chi tiết các bước thc hin phương pháp này:

Bước 1: Chun b các dng c và vt liu

+ Bình cha cát chun có khi lượng 500g

+ B phu rót cát chun

+ Khuôn định hình vuông kích thước 100mm

+ Máy đập vòng tn s 60 ± 1 ln/phút

+ Thước đo độ dày ca lp đất

+ Bút v và giy để ghi li kết qu thí nghim

Bước 2: Tiến hành đo độ dày ca lp đất cn kim tra độ cht K. Đo 3 đim khác nhau, tính trung bình để ly giá tr độ dày chung.

Bước 3: Đổ cát chun vào bình cha và cân chính xác khi lượng cát ban đầu mct.

Bước 4: Làm phng b mt đất cn kim tra độ cht, định v khuôn định hình vuông.

Bước 5: Đào mt cái h có đường kính khong 15 cm qua l thng ca khuôn định hình vuông. Chiu sâu ca h đào phi bng chiu dày lp đất đã được đo độ dày.

Bước 6: Lau sch ming l thng ca khuôn định hình vuông. Đặt b phu rót cát chun vào l thng ca khuôn định hình vuông. M van hoàn toàn cho cát chy vào h đào. Khi cát dng chy, đóng van li, nhc b phu rót cát ra.

Bước 7: Cân khi lượng ca b phu và cát còn li sau khi thí nghim mcs.

Bước 8: Ly mu va đào lên đem đi sy khô.

Bước 9: Cân khi lượng mu đã sy khô mk.

Bước 10: Tính toán khi lượng th tích khô ca đất ti hin trường theo công thc:

gkht = (mct mcs) / (gc * Vp) * (Vp / Vh) / (1 + w / 100)

Quy định độ cht san nn

Độ cht ca san nn là mt yếu t rt quan trng trong quá trình thiết kế và xây dng các công trình dân dng và công nghip. Vic kim tra và quy định độ cht san nn s đảm bo tính n định và an toàn ca công trình.

Theo quy định ca Vit Nam, độ cht ca san nn được xác định da trên ch s độ cht ca đất. Các mc độ cht được quy định như sau:

+ Độ cht mm: Ch s độ cht ca đất nm trong khong t 0 đến 15.

+ Độ cht va: Ch s độ cht ca đất nm trong khong t 15 đến 30.

+ Độ cht cng: Ch s độ cht ca đất nm trong khong t 30 đến 60.

+ Độ cht rt cng: Ch s độ cht ca đất ln hơn 60.

 

BẠN CÓ THỂ TẢI BẢNG TÍNH EXCELTẠI ĐÂY

Đăng nhận xét

0 Nhận xét