MỘT VÀI NỘI DUNG THAY ĐỔI TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG MỚI NHẤT
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
( Theo nghị định số : 15/2021 ngày 03/3/2021 ) TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Mục 1. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
( Theo nghị định số : 15/2021 ngày
03/3/2021 )
Điều
62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công
dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động
xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập
quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động
xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Nghị
định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy
thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới
06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt
Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được
công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam
từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của
Nghị định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống
thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
b) Thiết kế, giám sát công tác
hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và
các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công
trình;
c) Các hoạt động xây dựng đối với
công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn
thông.
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành
nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được
hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng
chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực
05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.
Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác
định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ
quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được
cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách
và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản
lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau
bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể
hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ
hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
Theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 : TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 “Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng”
17. Sửa đổi, bổ sung điểm
b, điểm c khoản 3 Điều 62 như sau:
“b) Thiết kế, giám sát công
tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các
công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
giám sát thi công nội thất công trình;
c) Các hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; công viên
cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.”.
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực
hoạt động xây dựng |
Phạm vi
hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
||
1 |
Khảo sát
xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các
cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình
cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu
cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở
xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
1.2 |
Khảo sát địa chất công trình |
|||
2 |
Lập thiết
kế quy hoạch xây dựng |
Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng
lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng. |
Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng
lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng
lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
3 |
Thiết kế
xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
3.1 |
Thiết kế kết cấu công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra
thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả
các cấp công trình |
Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo
vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo
vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống |
3.2 |
Thiết kế cơ - điện công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế bộ môn cơ - điện của tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế bộ môn cơ - điện của công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế bộ môn cơ - điện của công trình cấp III, cấp IV |
3.3 |
Thiết kế cấp - thoát nước công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của công trình cấp III, cấp IV |
3.4 |
Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ
cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ
cấp III trở xuống |
3.5 |
Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.5.1. Đường bộ 3.5.2. Đường sắt 3.5.3. Cầu-Hầm 3.5.4. Đường thủy nội địa - Hàng hải |
|||
3.6 |
Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: 3.6.1. Cấp nước - Thoát nước 3.6.2. Xử lý chất thải rắn |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ
cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ
cấp III trở xuống |
3.7 |
Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển
nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ
cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ
cấp III trở xuống |
4 |
Giám sát
thi công xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
4.1 |
Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và
hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi
trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả
các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống
thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi
công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề |
Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống
thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi
công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề |
4.2 |
Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông |
|||
4.3 |
Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và
phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
|||
4.4 |
Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào
công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các
công trình từ cấp II trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình
của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các
công trình từ cấp III trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công
trình của tất cả các cấp công trình |
5 |
Định giá
xây dựng |
Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không
phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng |
Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại
dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại
dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
và các loại công trình từ cấp III trở xuống |
6 |
Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
6.1 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp
và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh
vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực
được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong
chứng chỉ hành nghề |
6.2 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
|||
6.3 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và
phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Mục
2. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
( Theo nghị định số : 15/2021 ngày 03/3/2021 ) TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Điều
83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện
năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các
lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây
dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động
xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực),
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt
động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định
này.
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của
Nghị định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự
án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều
21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định
tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy
định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về
phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ
thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác hoàn thiện
công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công
việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối
với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng;
đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm
này;
e) Thực hiện các hoạt động xây
dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây
dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng
được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng
các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại
Nghị định này.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực
10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng
chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do
chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông
tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực có quy cách
và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực được quản lý
thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với
nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký
tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ
năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý
về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực;
công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của
mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 : TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Theo Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 “Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng”
Điều 12. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng
lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này. Trường hợp tổ chức
đã được cấp chứng chỉ năng lực có lĩnh vực hoạt động xây dựng khác với quy định
tại Phụ lục VII Nghị định này thì lĩnh vực hoạt động xây dựng ghi trên chứng
chỉ năng lực khi được gia hạn là lĩnh vực quy định tại Phụ lục VII Nghị định
này được xác định tương ứng theo kinh nghiệm thực hiện công việc phù hợp của tổ
chức kê khai trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d, điểm đ khoản 3 như sau:
“d) Thiết kế, giám sát, thi công công tác hoàn thiện công trình xây
dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không
ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; giám sát, thi công nội thất công
trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;”.
Một số nội
dung thay đổi giữa nghị định số : 06/2021 ngày 26/1/2021 và nghị đinh số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 “
phần quản lý khối lượng thi công xây dựng ”
Theo nghị định số : 06/2021 ngày 26/1/2021: TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Điều 17. Quản lý
khối lượng thi công xây dựng
1. Việc thi công xây dựng công trình phải được
thực hiện theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán,
xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời
gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được
duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.
3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự
toán xây dựng công trình được duyệt thì chủ đầu tư, giám sát thi công xây dựng
của chủ đầu tư, tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để
xử lý. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp
thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán hợp đồng thi công xây dựng
công trình.
4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối
lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh
toán.
Theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 “Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa người giám sát thi công xây
dựng của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng theo thời gian hoặc giai
đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở
nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.”.
( Theo nghị định số : 15/2021 ngày 03/3/2021 ) TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Điều 74. Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trường
1.
Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng như sau:
a)
Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã
làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất
01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên;
b)
Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã
làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất
01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng lĩnh vực trở lên;
c)
Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc
đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở
lên.
2.
Phạm vi hoạt động:
a)
Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với tất cả các công trình
thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
b)
Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình từ cấp II
trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
c)
Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình cấp III,
cấp IV thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã tham gia thi công xây dựng.
TẤT CẢ NHÀ THẦU PHẢI ĐĂNG KÝ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TẠI ĐỊA CHỈ HTTP://DANGKYKINHDOANH.GOV.VN
Thông tư số : 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 : TẢI VỀ TẠI ĐÂY
Thông tư số : 11/2019/TT-BKHĐT
ngày 16/12/2019 “ Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ
trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự
thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả”
Điều 21. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải đăng ký tham gia
Hệ thống và được phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này trước
khi xét duyệt trúng thầu để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 5 của Luật đấu thầu. Trường hợp trong quá trình đánh giá hồ sơ dự
thầu, bên mời thầu phát hiện nhà thầu,
nhà đầu tư chưa đăng ký tham gia Hệ thống thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà
thầu, nhà đầu tư hoàn thành việc đăng ký theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này.
2. Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu
trên Hệ thống, bảo đảm tuân thủ các quy định tại Điều 80 của Luật đấu
thầu, Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP,
Điều 4 của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
3. Thanh toán chi phí lựa chọn nhà thầu qua
mạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 của Thông tư này. Đối với gói thầu tổ
chức đấu thầu qua mạng, trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư đã có tên trên Hệ thống
nhưng chưa thanh toán chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 của Thông tư
này, Trung tâm có trách nhiệm gửi thư điện tử (e-mail) yêu cầu thanh toán. Sau
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thư điện tử của Trung tâm, nhà thầu, nhà
đầu tư vẫn không thanh toán thì Hệ thống hiển thị thông báo về việc tạm ngừng
tham gia Hệ thống của nhà thầu, nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà
đầu tư được xem là không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điểm d Khoản
1 Điều 5 của Luật đấu thầu, Mục 5 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT, đồng thời nhà thầu, nhà đầu tư không thực
hiện được các giao dịch liên quan trên Hệ thống.
1 Nhận xét
Ghi nội dung
Trả lờiXóa