Top Menu

BẢNG XEM SAO NĂM 2025 ( Ất Tỵ )

 BẢNG XEM SAO NĂM 2025 ( ẤT TỴ )

SAO NAM SỐ TUỔI SAO NỬ
LA HẦU 10-19-28-37-46-55-64-73-82-91 KẾ ĐÔ
THỔ TÚ 11-20-29-38-47-56-65-74-83-92 VÂN HỚN
THỦY DIỆU 12-21-30-39-48-57-66-75-84-93 MỘC ĐỨC
THÁI BẠCH 13-22-31-40-49-58-67-76-85-94 THÁI ÂM
THÁI DƯƠNG 14-23-32-41-50-59-68-77-86-95 THỔ TÚ
VÂN HỚN 15-24-33-42-51-60-69-78-87-96 LA HẦU
KẾ ĐÔ 16-25-34-43-52-61-70-79-88-97 THÁI DƯƠNG
THÁI ÂM 17-26-35-44-53-62-71-80-89-98 THÁI BẠCH
MỘC ĐỨC 18-27-36-45-54-63-72-81-90-99 THỦY DIỆU

1 Sao La Hầu là sao gì?

La Hầu là một trong 9 sao Cửu Diệu của niên hạn (Thái Dương, Thái âm, Thái Bạch, Mộc Đức, Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô). Sao La Hầu còn được biết đến với cái tên Khẩu Thiệt Tinh, là hung tin thuộc hành Kim thường mang đến những điều không may mắn cho người bị chiếu mệnh không phân biệt nam hay nữ.
Vì là sao thuộc hành Kim nên những ai thuộc mệnh Kim và Mộc sẽ chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực hơn các mệnh còn lại.
Tuy nhiên, sao La Hầu sẽ hóa tốt lành khi chiếu mệnh người phụ nữ đang mang thai, mang lại cho chủ mệnh sự may mắn, ăn nên làm ra và sinh nở bình an.

2 Sao Thổ Tú là sao gì?

Trong Cửu Trùng Đài, Sao Thổ Tú là một trong những ngôi sao chiếu mệnh mang hung tinh, điều xấu. Liên quan đến những việc xuất hành, đi lại, quan trường, chăn nuôi không thuận lợi, bị tiểu nhân phá, dễ gây thua lỗ, bị mọi người gièm pha.

Sao Thổ Tú sẽ thử thách lòng kiên trì, sự bản lĩnh, các mối quan hệ, công việc khi chiếu đến tuổi đó. Cần phải có trách nhiệm và sự chuẩn bị kỹ càng, tâm huyết để đương đầu và đạt được kết quả như mong muốn.

Trong gia đình, cuộc sống hôn nhân sẽ dễ xảy ra tranh cãi, xung đột, căng thẳng hay gia đạo. Bản mệnh tính khí thất thường, nóng nảy, nhiều tâm trạng, không có chủ kiến rõ ràng. Vì vậy, những tuổi được Sao Thổ Tú chiếu tới nên hạ cái tôi của mình xuống, chia sẻ với mọi người nhiều hơn để cùng thấu hiểu nhau, nhường nhịn để gia đình êm ấm, bình yên.

Bạn cũng đừng quá lo lắng, may rủi có thời vì mỗi năm con người đều có sao chiếu mệnh, sẽ có sự khởi sắc trong 6 tháng cuối năm.

3 Sao Thủy Diệu là sao gì?



Sao Thủy Diệu còn có tên gọi khác là sao Thủy Tinh là sao may mắn, mang đến tài lộc, những người được sao Thủy Diệu chiếu mệnh sẽ có đường công danh sự nghiệp thăng tiến, tài sản tăng bội thu.

Tuy nhiên, sao này chủ yếu ảnh hưởng mạnh nhất đến nữ giới, dễ xảy ra tranh chấp, xung đột, hay gặp rắc rối ở đường sông nước.

Sao Thủy Diệu rất hợp với những người mệnh Thủy và mệnh Kim, những ai thuộc mệnh Hỏa và mệnh thổ sẽ bị giảm may mắn một chút và trong năm sẽ có một vài trở ngại.

Sao Thái Bạch là sao gì?


 Sao Thái Bạch còn được gọi là Kim Tinh, đây là một hung tinh và được cho là sao xấu nhất trong 9 sao chiếu mệnh. Người bị sao Thái Bạch chiếu mệnh trong năm thường sẽ làm lễ cúng giải hạn để giảm bớt những điều không may mắn, không thuận lợi.

Hung vận của sao Thái Bạch rất lớn, người bị sao chiếu mệnh không thuận lợi trong công việc, dễ hao tài tốn của, bị tiểu nhân quấy phá hay vướng vào lao lý. Ngoài ra, sức khỏe cũng sẽ bị ảnh hưởng xấu, dễ ốm đau, bệnh tật.

Sao Thái Dương là sao gì?

   


Sao Thái Dương thuộc hệ Cửu Diệu. Đây được xem là cát tinh với cả nam lẫn nữ mạng, sao mang đến điềm lành nhất trong hệ thống. Thái Dương có nghĩa là mặt trời, mang hành Hỏa. Được sao Thái Dương chiếu mệnh sẽ mang đến nhiều may mắn trong cuộc sống, công việc, sức khỏe dồi dào.

Nam mệnh gặp điềm may, phát đạt, sự nghiệp xán lạn. Nữ mệnh hạnh phúc trong hôn nhân, gia đình no ấm, chồng con chăm lo, sắc vóc tươi tắn. Tuy có thể gặp phải tai họa bất ngờ vào tháng 6 và 10 theo âm lịch nhưng không đáng lo ngại.

6 Sao Văn Hớn là sao gì?



Trong 9 sao chiếu mạng, sao Vân Hớn chính là hung tinh sẽ làm ảnh hưởng đến cuộc sống của gia chủ. Làm ăn buôn bán cũng đều ở mức trung bình, gặp nhiều trở ngại. Gia đình bất an và đề phòng thương tật đau ốm. Nam thì gặp tai tinh, bất lợi còn nữ không tốt về thai sản.

Tuy vậy, sao Vân Hớn vẫn tương đối lành vì không gây hại quá nhiều tới công việc và sức khỏe của bản mệnh. Hơn nữa, nếu biết cách cúng để đề phòng, hóa giải thì tất sẽ tránh được nhiều tai ương, mọi sự việc cũng đều tai qua nạn khỏi.

Sao Kế Đô là sao gì?



Sao Kế Đô là một chòm sao trong Cửu Diệu Lưu Kỳ trong văn hóa tâm linh của người Châu Á. Theo nhiều tương truyền về kinh dịch lẫn phong thủy, thì sao Kế Đô được xếp trong nhóm sao hung cho cả nam lẫn nữ, nhất là ở nữ giới, nếu bị sao nằm chiếu mạng thì gặp nhiều sóng gió, thị phi, khó khăn về đường tình duyên, sức khỏe và tiền bạc.

Sao Kế Đô là một chòm sao trong Cửu Diệu Lưu Kỳ trong văn hóa tâm linh của người Châu Á.

Tuy nhiên, thai phụ nếu bị sao này chiếu mạng lại gặp nhiều vận may, vượng khí hoặc có người được sao này chiếu mạng lại gặp may trong làm ăn, buôn bán bên ngoài hay con đường sự nghiệp hạnh phúc.

Mặc dù là sao hung nhưng còn dựa vào cung hoàng đạo của từng năm, nếu bị sao này chiếu mạng thì đừng lo lắng, bởi sao này tọa mệnh thì vạn sự khởi đầu nan, chỉ cần siêng năng, vững tin thì có thể vượt qua.

8  Sao Thái âm là sao gì?



Theo tử vi, sao Thái âm là cát tinh ở Cửu Diệu và đều tốt cho cả nam và nữ. Năm sao Thái âm chủ về danh lợi, cuộc sống sung túc và tràn đầy hạnh phúc.

Nếu là nam giới khi gặp sao này chiếu mệnh thì tiền tài, công danh lẫn sự nghiệp rất phát triển. Họ có nhiều cơ hội làm giàu trong kinh doanh, cũng như có được sự giúp đỡ từ quý nhân. Nữ giới khi gặp sao Thái âm thì sẽ có một năm tràn ngập niềm vui, tiền tài, danh vọng và hạnh phúc gia đình.

9 Sao Mộc Đức là sao gì?

Trong Cửu Diệu niên hạn, sao Mộc Đức chính là một phúc tinh, sao tốt, mang lại điều tốt, may mắn trong công việc, sự nghiệp thăng tiến, thuận lợi, gia đạo bình an, hôn nhân hòa hợp.

Về đường công danh, người được sao Mộc Đức chiếu tới sẽ được quý nhân phù trợ, gặp được nhiều cơ hội thăng tiến hơn trong sự nghiệp, thêm nhiều bạn bè mới, thầy giỏi, bạn tốt, mở ra nhiều cơ hội hơn trong học tập, sự nghiệp.

 Phụ nữ mang thai được sao Mộc Đức chiếu khi sinh con sẽ có khí chất, điềm đạm nhưng bản lĩnh và dứt khoát.

Tuy nhiên, trong gia trạch, tiền vận, sao Mộc Đức sẽ gặp một số trắc trở nhưng vẫn được bình an, chuyển biến tốt dần. Cần thận trọng, không nên quá kiêu ngạo, đề phòng thất bại.

BẢNG TRA TUỔI NĂM 2025

Năm dương lịch Năm Âm Lịch Tuổi
2025 Ất Tị 1
2024 Giáp Thìn 2
2023 Quý Mẹo 3
2022 Nhâm Dần 4
2021 Tân Sửu 5
2020 Canh Tí 6
2019 Kỉ Hợi 7
2018 Mậu Tuất 8
2017 Đinh Dậu 9
2016 Bính Thân 10
2015 Ất Mùi 11
2014 Giáp Ngọ 12
2013 Quý Tị 13
2012 Nhâm Thìn 14
2011 Tân Mẹo 15
2010 Canh Dần 16
2009 Kỉ Sửu 17
2008 Mậu Tí 18
2007 Đinh Hợi 19
2006 Bính Tuất 20
2005 Ất Dậu 21
2004 Giáp Thân 22
2003 Quý Mùi 23
2002 Nhâm Ngọ 24
2001 Tân Tị 25
2000 Canh Thìn 26
1999 Kỉ Mẹo 27
1998 Mậu Dần 28
1997 Đinh Sửu 29
1996 Bính Tí 30
1995 Ất Hợi 31
1994 Giáp Tuất 32
1993 Quý Dậu 33
1992 Nhâm Thân 34
1991 Tân Mùi 35
1990 Canh Ngọ 36
1989 Kỉ Tị 37
1988 Mậu Thìn 38
1987 Đinh Mẹo 39
1986 Bính Dần 40
1985 Ất Sửu 41
1984 Giáp Tí 42
1983 Quý Hợi 43
1982 Nhâm Tuất 44
1981 Tân Dậu 45
1980 Canh Thân 46
1979 Kỉ Mùi 47
1978 Mậu Ngọ 48
1977 Đinh Tị 49
1976 Bính Thìn 50
1975 Ất Mẹo 51
1974 Giáp Dần 52
1973 Quý Sửu 53
1972 Nhâm Tí 54
1971 Tân Hợi 55
1970 Canh Tuất 56
1969 Kỉ Dậu 57
1968 Mậu Thân 58
1967 Đinh Mùi 59
1966 Bính Ngọ 60
1965 Ất Tị 61
1964 Giáp Thìn 62
1963 Quý Mẹo 63
1962 Nhâm Dần 64
1961 Tân Sửu 65
1960 Canh Tí 66
1959 Kỉ Hợi 67
1958 Mậu Tuất 68
1957 Đinh Dậu 69
1956 Bính Thân 70
1955 Ất Mùi 71
1954 Giáp Ngọ 72
1953 Quý Tị 73
1952 Nhâm Thìn 74
1951 Tân Mẹo 75
1950 Canh Dần 76
1949 Kỉ Sửu 77
1948 Mậu Tí 78
1947 Đinh Hợi 79
1946 Bính Tuất 80
1945 Ất Dậu 81
1944 Giáp Thân 82
1943 Quý Mùi 83
1942 Nhâm Ngọ 84
1941 Tân Tị 85
1940 Canh Thìn 86
1939 Kỉ Mẹo 87
1938 Mậu Dần 88
1937 Đinh Sửu 89
1936 Bính Tí 90
1935 Ất Hợi 91
1934 Giáp Tuất 92
1933 Quý Dậu 93
1932 Nhâm Thân 94
1931 Tân Mùi 95
1930 Canh Ngọ 96
1929 Kỉ Tị 97
1928 Mậu Thìn 98
1927 Đinh Mẹo 99
1926 Bính Dần 100

Đăng nhận xét

0 Nhận xét